Là một trong những cơ sở y tế uy tín nhất tại miền Bắc với đội ngũ bác sĩ giỏi chuyên môn cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại, Phòng khám đa khoa Medelab cung cấp gói khám tầm soát ung thư chất lượng cao, giúp phát hiện bệnh sớm trước khi có biểu hiện trên lâm sàng.
Áp dụng các biện pháp và thủ thuật y khoa chuyên biệt, tầm soát ung thư sớm giúp phát hiện các căn bệnh ung thư từ giai đoạn mầm mống, khi bệnh chưa có biểu hiện hay triệu chứng nghiêm trọng, hoặc khi khối u còn rất nhỏ, chưa phát triển hay di căn ra các mô xung quanh.
Nhờ việc tầm soát ung thư sớm, các bác sĩ có thể tiến hành loại bỏ các mô bị tổn thương để loại bỏ tế bào ung thư trước khi chúng phát triển. Tùy từng trường hợp, việc tầm soát và điều trị ung thư sớm có thể mang đến hiệu quả điều trị từ 60-100%. . Đó là lý do vì sao các bác sĩ khuyến cáo mọi người nên thực hiện tầm soát ung thư định kỳhàng năm. Công tác phòng chống và tầm soát ung thư sớm cần được đẩy mạnh hơn nữa cho đến khi căn bệnh ung thư không còn là thách thức lớn với sự phát triển của y học nhân loại.
Gói khám sàng lọc tầm soát ung thư dành cho nữ:
No | Danh mục khám và xét nghiệm | Nữ |
1 | Khám nội tổng quát Bác sĩ nội đa khoa khám và tư vấn. Đo chiều cao, cân nặng, vòng bụng, BMI, huyết áp, nhịp tim, tần số thở nhằm phát hiện và đánh giá yếu tố nguy cơ bệnh lý, đánh giá thể lực. | 100,000 |
2 | Khám chuyên khoa phụ khoa Khám phụ khoa | 150,000 |
3 | Siêu âm Doppler vú 4D Đánh giá hình ảnh của tuyến vú: Mật độ vú, nang, nhân xơ, hạch bất thường. | 240,000 |
4 | Siêu âm đầu dò âm đạo 2D Kiểm tra mô tử cung, cạnh tử cung, buồng trứng. | 200,000 |
5 | Chụp X.Quang tim phổi thẳng Kiểm tra và phát hiện các vấn đề bất thường của tim phổi. | 120,000 |
6 | Xét nghiệm tổng phân tích máu 24 thông số Đánh giá các tế bào máu ngoại vi và chức năng tạo máu của tủy xương, góp phần chẩn đoán và theo dõi những trường hợp các chỉ số tế bào máu thay đổi bất thường: sốt nhiễm khuẩn, nhiễm virus, ký sinh trùng, dị ứng, các bệnh lý của máu và cơ quan tạo máu (thiếu máu, suy tủy, bệnh máu ác tính ... ), thay đổi cầm - đông máu do giảm tiểu cầu. | 60,000 |
7 | Anti TG Chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh lý tuyến giáp, tuyến yên. | 250,000 |
8 | Định lượng CA 15-3 Sử dụng trong theo dõi, góp phần phát hiện ung thư vú và theo dõi đáp ứng với điều trị . CA 15-3 cũng có thể tăng trong u vú lành tính, viêm gan, viêm tụy, ung thư phổi, đại tràng, gan, tụy… | 730,000 |
9 | Định lượng CA 125, HE4 Sử dụng trong theo dõi, góp phần phát hiện, chẩn đoán ung thư buồng trứng. | 230,000 |
10 | Định lượng AFP Sử dụng trong phát hiện, góp phần chẩn đoán và theo dõi ung thư tế bào gan nguyên phát, ung thư tế bào mầm (tinh hoàn). AFP cũng tăng trong viêm gan, xơ gan, phụ nữ có thai… | 160,000 |
11 | Định lượng SCC Sử dụng trong theo dõi, góp phần phát hiện ung thư tế bào vảy (squamous cell), loại tế bào này thường có ở phổi, vòm họng, tử cung buồng trứng… | 250,000 |
12 | Định lượng CYFRA 21-1 Định lượng CYFRA 21-1: Sử dụng trong theo dõi, góp phần phát hiện ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ (NSCLC), ung thư bàng quang…và theo dõi hiệu quả của điều trị, CYFRA 21-1 cũng có thể tăng trong một số bệnh phổi, thận… | 230,000 |
13 | Định lượng CA 19-9 Sử dụng trong theo dõi, góp phần chẩn đoán ung thư đường tiêu hoá như ung thư tụy, gan , đường mật, dạ dày và đại trực tràng… CA 19-9 cũng có thể tăng trong một số bệnh lành tính: viêm gan, viêm tụy, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật... | 230,000 |
14 | Định lượng CEA Sử dụng trong theo dõi, phát hiện, góp phần chẩn đoán ung thư đại tràng và một số ung thư đường tiêu hóa khác (thực quản, dạ dày, gan, tụy, trực tràng…). CEA cũng có thể tăng không đặc hiệu trong polyp đại tràng, viêm ruột non, viêm tụy, suy thận mạn… | 230,000 |
15 | Định lượng CA 72-4 Sử dụng trong theo dõi, góp phần phát hiện ung thư dạ dày. CA 72-4 cũng có thể tăng trong xơ gan, viêm tụy, viêm phổi, thấp khớp… | 230,000 |
17 | Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số Theo dõi, chẩn đoán các bệnh làm thay đổi các thành phần hóa sinh, tế bào, tinh thể của nước tiểu như đái tháo đường, đái nhạt, viêm nhiễm thận - đường tiết niệu, bệnh gan mật… | 40,000 |
Tổng tiền | 3,450,000 |
Gói khám sàng lọc tầm soát ung thư dành cho nam:
No | Danh mục khám và xét nghiệm | NAM |
1 | Khám nội đa khoa tổng quát Bác sĩ nội đa khoa khám và tư vấn. Đo chiều cao, cân nặng, vòng bụng, BMI, huyết áp, nhịp tim, tần số thở nhằm phát hiện và đánh giá yếu tố nguy cơ bệnh lý, đánh giá thể lực. | 100,000 |
2 | Siêu âm ổ bụng Doppler 4D (Nam) Phát hiện các bệnh lý về gan, mật, tụy, thận, lách, tiểu khung (nữ) và tiền liệt tuyến (nam)… | 240,000 |
3 | Chụp X.Quang tim phổi thẳng Kiểm tra và phát hiện các vấn đề bất thường của tim phổi. | 120,000 |
4 | Xét nghiệm tổng phân tích máu 24 thông số Đánh giá các tế bào máu ngoại vi và chức năng tạo máu của tủy xương, góp phần chẩn đoán và theo dõi những trường hợp các chỉ số tế bào máu thay đổi bất thường: sốt nhiễm khuẩn, nhiễm virus, ký sinh trùng, dị ứng, các bệnh lý của máu và cơ quan tạo máu (thiếu máu, suy tủy, bệnh máu ác tính ... ), thay đổi cầm - đông máu do giảm tiểu cầu. | 120,000 |
5 | Định lượng PSA - Total, PSA - Free Định lượng PSA - Total: Sử dụng trong theo dõi, phát hiện, góp phần chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt và theo dõi đáp ứng với điều trị . PSA cũng có thể tăng trong một số trường hợp lành tính khác như: u phì đại, viêm tuyến tiền liệt… Định lượng PSA - Free: Sử dụng trong chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến. Tỷ lệ free PSA/total PSA càng nhỏ thì nguy cơ ung thư tiền liệt tuyến càng cao. | 550,000 |
6 | Định lượng CA 72-4 Sử dụng trong theo dõi, góp phần phát hiện ung thư dạ dày. CA 72-4 cũng có thể tăng trong xơ gan, viêm tụy, viêm phổi, thấp khớp… | 300,000 |
7 | Định lượng AFP Sử dụng trong phát hiện, góp phần chẩn đoán và theo dõi ung thư tế bào gan nguyên phát, ung thư tế bào mầm (tinh hoàn). AFP cũng tăng trong viêm gan, xơ gan, phụ nữ có thai… | 200,000 |
8 | Định lượng SCC Sử dụng trong theo dõi, góp phần phát hiện ung thư tế bào vảy (squamous cell), loại tế bào này thường có ở phổi, vòm họng, tử cung buồng trứng… | 450,000 |
9 | Định lượng CYFRA 21-1, Pro GRP Định lượng CYFRA 21-1: Sử dụng trong theo dõi, góp phần phát hiện ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ (NSCLC), ung thư bàng quang…và theo dõi hiệu quả của điều trị, CYFRA 21-1 cũng có thể tăng trong một số bệnh phổi, thận… Định lượng Pro GRP: Sử dụng trong theo dõi, phát hiện, góp phần chẩn đoán ung thư phổi loại tế bào nhỏ (SCLC). | 650,000 |
10 | Định lượng CA 19-9 Sử dụng trong theo dõi, góp phần chẩn đoán ung thư đường tiêu hoá như ung thư tụy, gan , đường mật, dạ dày và đại trực tràng… CA 19-9 cũng có thể tăng trong một số bệnh lành tính: viêm gan, viêm tụy, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật... | 250,000 |
11 | Định lượng CEA Sử dụng trong theo dõi, phát hiện, góp phần chẩn đoán ung thư đại tràng và một số ung thư đường tiêu hóa khác (thực quản, dạ dày, gan, tụy, trực tràng…). CEA cũng có thể tăng không đặc hiệu trong polyp đại tràng, viêm ruột non, viêm tụy, suy thận mạn… | 250,000 |
12 | Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số Theo dõi, chẩn đoán các bệnh làm thay đổi các thành phần hóa sinh, tế bào, tinh thể của nước tiểu như đái tháo đường, đái nhạt, viêm nhiễm thận - đường tiết niệu, bệnh gan mật… | 50,000 |
Giá trọn gói theo giá niêm yết | 3,280,000 |